Thứ Ba, 25 tháng 11, 2014

NGHI LỄ (TT)

KIẾT TINH THỨ HAI: Thiên y: Nếu vợ chồng hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của. Đến năm, tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài. Được 3 con.
KIẾT TINH THỨ BA: Diên niên (Phước đức): Vợ chồng hiệp mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, có 4 đứa con, cưới gã sớm; vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng. Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.
KIẾT TINH THỨ TƯ: Phục vì (Quy hồn): Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này).
HUNG TINH THỨ NHỨT: Tuyệt mạng: Phương hướng nhà, Bổn mạng phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu). Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.
HUNG TINH THỨ HAI: Ngũ Quỷ (Giao chiến): Nhà cửa phạm nhằm cung Ngũ quỷ, bị những chuyện: Tôi tớ bỏ trốn, bị mất trộm 5 lần, lại còn bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. Lâm nạn vào năm, tháng: Dần, Ngọ, Tuất.
HUNG TINH THỨ BA: Lục sát (Du hồn): Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cải vả, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà. Ứng vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
HUNG TINH THỨ TƯ: Họa hại (Tuyệt thế): Phương hướng nhà cửa, cưới gã vân vân ... phạm vào thì bị: quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhơn khẩu. Ứng hại vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
NHẬN XÉT: Phàm Bổn mạng, nên trang nghi nơi bốn Kiết tinh: để cửa ngõ, dựng buồng, chỗ thờ phượng đạt kho đụn, đường ra vào thì tốt. Còn nơi bốn Hung tinh nên đặt nhà xí, hầm phân, xây lò bếp, cối xay giã, đá mài, giặt rửa để yển trấn hung thần thì khỏi lo tai nạn, lại đặng may mắn đến. Điễm này nên dè dặt, tin hay không tin là tùy mình, kẽ tu hành có đức trọng thì qua khỏi, bằng người thường thì sẽ thấy!
---o0o---
7. CỮU TINH CHẾ PHỤC
Sanh khí giáng Ngũ quỷ
Thiên y chế Tuyệt mạng
Diên niên yểm Lục sát
Chế phục an bài đinh
            Thí dụ: Nhà ở để cửa phạm phương Ngũ quỷ, nên để miệng lò, bếp day hướng Sanh khí thì trừ được. Phạm Tuyệt mạng day hướng Thiên y, phạm Lục sát day hướng Diên niên, nhưng phải nhớ kỹ là lò, bếp phải đặt tại bốn hung phương mới đúng. Nghĩa là lò bếp đặt tại 4 hung phương; miệng lò, bếp ngó qua 4 kiết phương.
---o0o---
8. HÔN NHƠN, TU TẠO KIẾT HUNG BIỂU
---o0o---
9. TÁM CUNG KIẾT HUNG CA
Thiên ySanh khí hai vì,
Được hai cung ấy vậy thì sống lâu,
Tuyệt mạng thì hẳn lo âu
Nhược bằng ai cãi lấy nhau không bền.
La bồnTuyệt thế còn nên,
Bán hung, bán kiết vầy duyên tầm thường.
Ngũ quỷ thì ta phải nhường,
Vợ chồng nghịch ý đau thương đêm ngày.
Phước đức giàu sang ai tày,
Hiệp cung Phục vì cũng được bực trung.
---o0o---
            Sau đây là bảng lập thành CUNG PHI BÁT TRẠCH từ Thượng ngươn năm 1864 đến Hạ ngươn năm 2043.
            Nên nhớ:
-          Thượng ngươn từ năm 1864 đến 1923
-          Trung ngươn từ năm 1924 đến 1983, và
-         Hạ ngươn từ năm 1984 đến 2043
Hết Hạ ngươn Lục giáp thì trở lại Thượng ngươn bắt đầu vào năm 2044.
---o0o---
10. BẢNG LẬP THÀNH PHI CUNG BÁT TRẠCH
CUNG PHI BÁT TRẠCH THƯỢNG NGƯƠN 1864-1923
Bảng thứ 1 (THƯỢNG NGƯƠN 1864-1883)

Tây
Lịch
Lục
Giáp
Tuổi
Âm Lịch
Phi Cung
Trực
Mạng gì
Nữ             Nam
1864

10 tuổi này gọi là con nhà GIÁP TÝ

GIÁP TÝ
Cấn
Khảm
Bế

1865
Ất Sửu
Càn
Ly
Kiến
Hải trung - Kim
1866
Bính Dần
Đoài
Cấn
Định

1867
Đinh Mẹo
Cấn
Đoài
Chấp
Lư trung - Hỏa
1868
Mậu Thìn
Ly
Càn
Thâu

1869
Kỷ Tỵ
Khảm
Khôn
Khai
Đại Lâm - Mộc
1870
Canh Ngọ
Khôn
Tốn
Mãn

1871
Tân Mùi
Chấn
Chấn
Bình
Lộ Bàng - Thổ
1872
Nhâm Thân
Tốn
Khôn
Nguy

1873
Quý Dậu
Cấn
Khảm
Thanh
Kiếm Phong – Kim
1874

10 tuổi này gọi là con nhà GIÁP TUẤT
GIÁP TUẤT
Càn
Ly
Kiến

1875
Ất Hợi
Đoài
Cấn
Trừ
Sơn Đầu - Hỏa
1876
Bính Tý
Cấn
Đoài
Thanh

1877
Đinh Sửu
Ly
Càn
Thâu
Giản Hạ - Thủy
1878
Mậu Dần
Khảm
Khôn
Khai

1879
Kỷ Mẹo
Khôn
Tốn
Bế
Thành Đầu - Thổ
1880
Canh Thìn
Chấn
Chấn
Bình

1881
Tân Tỵ
Tốn
Khôn
Định
Bạch Lạp – Kim
1882
Nhâm Ngọ
Cấn
Khảm
Bế

1883
Quý Mùi
Càn
Ly
Kiến
Dương liễu - Mộc
 ---o0o---
Bảng thứ 2 (THƯỢNG NGƯƠN 1884-1903)
Tây
Lịch
Lục
Giáp
Tuổi
Âm Lịch
Phi Cung
Trực
Mạng gì
Nữ             Nam
1884

10 tuổi này gọi là con nhà GIÁP THÂN

GIÁP THÂN
Đoài
Cấn
Định

1885
Ất Dậu
Cấn
Đoài
Chấp
Tuyền Trung - Thủy
1886
Bính Tuất
Ly
Càn
Phá

1887
Đinh Hợi
Khảm
Khôn
Nguy
Ốc Thượng - Thổ
1888
Mậu Tý
Khôn
Tốn
Mãn

1889
Kỷ Sửu
Chấn
Chấn
Bình
Thích Lịch - Hỏa
1890
Canh Dần
Tốn
Khôn
Nguy

1891
Tân Mẹo
Cấn
Khảm
Thành
Tòng Bá - Mộc
1892
Nhâm Thìn
Càn
Ly
Kiến

1893
 Quý Tỵ
Đoài
Cấn
Trừ
Trường Lưu - Thủy
1894

10 tuổi này gọi là con nhà GIÁP NGỌ
GIÁP NGỌ
Cấn
Đoài
Chấp

1895
Ất Mùi
Ly
Càn
Phá
Sa Trung - Kim
1896
Bính Thân
Khảm
Khôn
Khai

1897
Đinh Dậu
Khôn
Tốn
Bế
Sơn Hạ - Hỏa
1898
Mậu Tuất
Chấn
Chấn
Bình

1899
Kỷ Hợi
Tốn
Khôn
Định
Bình Địa  - Mộc
1900
Canh Tý
Cấn
Khảm
Thành

1901
Tân Sửu
Càn
Ly
Thâu
Bích Thượng  – Thổ
1902
Nhâm Dần
Đoài
Cấn
Trừ

1903
Quý Mẹo
Cấn
Đoài
Mãn
Kim Bạch - Kim

---o0o—
Bảng thứ 3 (THƯỢNG NGƯƠN 1904-1923)
Tây
Lịch
Lục
Giáp
Tuổi
Âm Lịch
Phi Cung
Trực
Mạng gì
Nữ             Nam
1904

10 tuổi này gọi là con nhà GIÁP THÌN

GIÁP THÌN
Ly
Càn
Phá

1905
Ất Tỵ
Khảm
Khôn
Nguy
Phú Đăng - Hỏa
1906
Bính Ngọ
Khôn
Tốn
Mãn

1907
Đinh Mùi
Chấn
Chấn
Bình
Thiên Hà - Thủy
1908
Mậu Thân
Tốn
Khôn
Định

1909
Kỷ Dậu
Cấn
Khảm
Chấp
Đại Dịch - Thổ
1910
Canh Tuất
Càn
Ly
Thâu

1911
Tân Hợi
Đoài
Cấn
Khai
Thoa Xuyến – Kim
1912
Nhâm Tý
Cấn
Đoài
Chấp

1913
Quý Sửu
Ly
Càn
Phá
Tang Đố - Mộc
1914

10 tuổi này gọi là con nhà GIÁP DẦN
GIÁP DẦN
Khảm
Khôn
Khai

1915
Ất Mẹo
Khôn
Tốn
Bế
Đại Khê- Thủy
1916
Bính Thìn
Chấn
Chấn
Kiến

1917
Đinh Tỵ
Tốn
Khôn
Trừ
Sa Trung - Thổ
1918
Mậu Ngọ
Cấn
Khảm
Thành

1919
Kỷ Mùi
Càn
Ly
Thâu
Thiên Thượng - Hỏa
1920
Canh Thân
Đoài
Cấn
Trừ

1921
Tân Dậu
Cấn
Đoài
Mãn
Thạch Lựu - Mộc
1922
Nhâm Tuất
Ly
Càn
Phá

1923
 Quý Hợi
Khảm
Khôn
Nguy
Đại Hải - Thủy

---o0o—
CUNG PHI BÁT TRẠCH TRUNG NGƯƠN 1924-1983
Bảng thứ 1 (TRUNG NGƯƠN 1924-1943)
Tây
Lịch
Lục
Giáp
Tuổi
Âm Lịch
Phi Cung
Trực
Mạng gì
Nữ             Nam
1924

10 tuổi này gọi là con nhà GIÁP TÝ

GIÁP TÝ
Cấn
Khảm
Bế

1925
Ất Sửu
Càn
Ly
Kiến
Hải trung - Kim
1926
Bính Dần
Đoài
Cấn
Định

1927
Đinh Mẹo
Cấn
Đoài
Chấp
Lư trung - Hỏa
1928
Mậu Thìn
Ly
Càn
Thâu

1929
Kỷ Tỵ
Khảm
Khôn
Khai
Đại Lâm - Mộc
1930
Canh Ngọ
Khôn
Tốn
Mãn

1931
Tân Mùi
Chấn
Chấn
Bình
Lộ Bàng - Thổ
1932
Nhâm Thân
Tốn
Khôn
Nguy

1933
Quý Dậu
Cấn
Khảm
Thanh
Kiếm Phong – Kim
1934

10 tuổi này gọi là con nhà GIÁP TUẤT
GIÁP TUẤT
Càn
Ly
Kiến

1935
Ất Hợi
Đoài
Cấn
Trừ
Sơn Đầu - Hỏa
1936
Bính Tý
Cấn
Đoài
Thanh

1937
Đinh Sửu
Ly
Càn
Thâu
Giản Hạ - Thủy
1938
Mậu Dần
Khảm
Khôn
Khai

1939
Kỷ Mẹo
Khôn
Tốn
Bế
Thành Đầu - Thổ
1940
Canh Thìn
Chấn
Chấn
Bình

1941
Tân Tỵ
Tốn
Khôn
Định
Bạch Lạp – Kim
1942
Nhâm Ngọ
Cấn
Khảm
Bế

1943
Quý Mùi
Càn
Ly
Kiến
Dương liễu - Mộc

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét